[Bài 6: Biến, hằng và các kiểu dữ liệu]
Khái niệm biến
Một biến là một vị trí lưu trữ chứa một giá trị. Bạn phải đặt tên cho mỗi biến trong một chương trình một cái tên rõ rang nhận dạng duy nhất nó mà nó được sử dụng.
+ Đặt tên biến:
Bạn nên đặt tên biến sao cho nó giúp bạn tránh sự nhầm lẫn các biến khác mà bạn đã định nghĩa.
+ Khai báo các biến:
Các biến chứa các giá trị. C# có nhiều loại giá trị khác nhau mà nó có thể lưu trữ và xử lý được.
Các số nguyên(int)
Số dấu động(float)
các chuỗi kí tự(string)….
Số dấu động(float)
các chuỗi kí tự(string)….
Khi khai báo 1 biến. bạn cần xác định kiểu giá trị nó sẽ chứa.
Ví dụ :
Int tuoi;
Int là khai báo kiểu và age là tên của một biến.kết thúc bằng dấu “;”
Sau khi khai báo biến.. bạn có thể gán cho nó 1 giá trị .
tuoi=69;
Gán cho tuoi giá trị 69.kết thúc bằng dấu “;”
Dấu “=” là toán tử gán.
Int tuoi;
Int là khai báo kiểu và age là tên của một biến.kết thúc bằng dấu “;”
Sau khi khai báo biến.. bạn có thể gán cho nó 1 giá trị .
tuoi=69;
Gán cho tuoi giá trị 69.kết thúc bằng dấu “;”
Dấu “=” là toán tử gán.
Có 2 cách viết chú thích trong C#:
Nếu chú thích trên một dòng bạn đặt phần chú thích sau 2 dấu sổ chéo
// chú thích
Nếu chú thích trên nhiều dòng bạn đặt phần chú thích trong cặp /* */ cụ thể
/* chú thích*/
Nếu chú thích trên một dòng bạn đặt phần chú thích sau 2 dấu sổ chéo
// chú thích
Nếu chú thích trên nhiều dòng bạn đặt phần chú thích trong cặp /* */ cụ thể
/* chú thích*/
Hằng:
Có thể xem hằng là 1 biến nhưng giá trị của nó không thay đổi.khi làm việc với giá trị định nghĩa không thể thay đổi,ta phải đảm bảo giá trị của nó không được thay đổi trong suốt quá trình chương trình thực thi.ví dụ.. số PI. Nhiệt độ sôi của nước…
Hằng được phân thành ba loại:
+giá trị hằng (literal)
+biểu tượng hằng (symbolic constants)
+kiểu liệu kê (enumerations).
+giá trị hằng (literal)
+biểu tượng hằng (symbolic constants)
+kiểu liệu kê (enumerations).
Ví dụ:
+Gía trị hằng :
x=1;
+biểu tượng hằng:
+Gía trị hằng :
x=1;
+biểu tượng hằng:
Một biểu tượng hằng phải được khởi tạo khi khai báo, và chỉ khởi tạo duy nhất một lần trong suốt chương trình và không được thay đổi.
Ví dụ:
const int pentakill =5;
công thức :
const <kiểu_dữ_liệu> <tên hằng> = <giá trị>;
Ví dụ:
const int pentakill =5;
công thức :
const <kiểu_dữ_liệu> <tên hằng> = <giá trị>;
+kiểu liệu kê:
ví dụ :
const int pentakill =5;
const int doublekill =2;
ví dụ :
const int pentakill =5;
const int doublekill =2;
nếu ta muốn sử dụng nhiều hằng vào danh sách trên, ta sẽ dùng kiểu liệt kê.
Enum kill
{
pentakill=5,doublekill=2,triplekill=3,quarda=4,
{
pentakill=5,doublekill=2,triplekill=3,quarda=4,
}
Công thức :
Công thức :
enum <tên liệt kê>
{
danh sách các thành phần liệt kê
};
{
danh sách các thành phần liệt kê
};
Các kiểu dữ liệu:
C# chia thành hai tập hợp kiểu dữ liệu chính:
Kiểu xây dựng sẵn (built-in) mà ngôn ngữ cung cấp cho người lập trình
Kiểu được người dùng định nghĩa(user-defined) do người lập trình tạo ra.
Kiểu xây dựng sẵn (built-in) mà ngôn ngữ cung cấp cho người lập trình
Kiểu được người dùng định nghĩa(user-defined) do người lập trình tạo ra.
+ C# phân tập hợp kiểu dữ liệu này thành hai loại:
Kiểu dữ liệu giá trị (value) : Một biến (variable) khi được khai báo với kiểu dữ liệu tham trị thì vùng nhớ của nó sẽ chứa giá trị của dữ liệu.Danh sách kiểu dữ liệu tham trị: bool, byte, char, decimal, double, enum, float, int, long, sbyte, short, struct, uint, ulong, ushort.
Kiểu dữ liệu tham chiếu (reference) : Khác với kiểu dữ liệu tham trị, kiểu dữ liệu tham chiếu chỉ lưu trữ địa chỉ tham chiếu tới vùng nhớ chứa giá trị thật sự.
Tất cả các kiểu dữ liệu xây dựng sẵn là kiểu dữ liệu giá trị ngoại trừ các đối tượng và chuỗi. Và tất cả các kiểu do người dùng định nghĩa ngoại trừ kiểu struct đều là kiểu dữ liệu tham chiếu.
cảm ơn các bạn đã đọc
cảm ơn các bạn đã đọc
Bài viết chi tiết : http://yagarai.blogspot.com/2013/10/c-can-ban-bien-hang-va-cac-kieu-du-lieu.html
0 nhận xét:
Post a Comment